Các chất tồn tại ở thể rắn hay thể lỏng đều có nhiệt dung riêng. Đây cũng là
khái niệm quan trọng trong bộ môn vật lý. Vậy nhiệt dung riêng là gì? Cách xác
định nhiệt dung riêng ra sao? Nhiệt dung mol là gì, Nhiệt dung riêng của nước,
Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước, Bảng nhiệt dung riêng, Nhiệt dung riêng của
ôxi, Nhiệt dung riêng của chì? Chúng ta hãy đi vào chi tiết nhé.
Nhiệt dung riêng là gì
Khái niệm về nhiệt dung riêng của vật chất. Để hiểu hơn về khái niệm này.
Trước tiên chúng ta hãy đi tìm hiểu khái niệm về nhiệt dung. Nhiệt dung là
một thuật ngữ được sử dụng thường xuyên trong môn Vật lý để mô tả lượng
nhiệt cần phải được thêm vào một chất bất kỳ để làm tăng nhiệt độ của nó
thêm 1 độ C.
Tương tự như nhiệt dung nhưng nhiệt dung riêng của một chất lại là
nhiệt lượng mà chúng ta cần phải cung cấp cho 1 đơn vị đo lường chất
cụ thể để nhiệt độ của nó có thể tăng lên một độ trong quá trình nhất định.
Có thể nói nhiệt dung riêng là khái niệm rộng hơn của nhiệt dung.
![]() |
Khái niệm về nhiệt dung riêng của vật chất |
Đơn vị đo của nhiệt dung riêng
Trong hệ thống đo lường quy chuẩn quốc tế ta sẽ có đơn vị đo của nhiệt
dung riêng được tính theo Joule trên kg trên Kelvin (J•kg−1•K−1 hay
J/(kg•K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin. Nó được lấy tên theo nhà vật lý
người Anh - James Prescott Joule.
Ký hiệu nhiệt dung riêng
Nhiệt dung riêng được quy ước với kí hiệu là C. Khái niệm này thường được áp
dụng vào thực tiễn khi chúng ta tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho
vật liệu xây dựng cũng như lựa chọn vật liệu trong các trạm nhiệt.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt dung riêng
Công suất nhiệt và nhiệt dung riêng là 2 đại lượng có liên quan chặt chẽ đến
nhau theo tính chất có cái này mới có cái kia. Nhiệt dung riêng thường chỉ
liên quan đến các tính chất bên trong của một chất nào đó mà không liên quan
đến lượng của nó. Do vậy nhiệt dung riêng của nó được biểu thị dưới dạng
nhiệt trên một đơn vị khối lượng bất kỳ. Công suất nhiệt thì còn phải phụ
thuộc vào mức độ của chất được nhắc đến đang trải qua quá trình truyền nhiệt
và nó không phải là một biến trạng thái.
Bảng nhiệt dung riêng của các chất
Tên
loại chất |
Nhiệt
dung riêng (J/kg.K) |
Nhiệt
dung riêng của sắt |
460 |
Nhiệt dung riêng của đồng |
380 |
Nhiệt dung riêng của nhôm |
880 |
Nhiệt dung riêng của nước đá |
1800 |
Nhiệt dung riêng của thép |
460 |
Nhiệt dung riêng của dầu |
1670 |
Nhiệt dung riêng của dầu tối đa |
209 |
Nhiệt dung riêng của inox 340 |
460 |
Nhiệt dung riêng không khí |
1005 |
Tìm hiểu về nhiệt lượng kế
Nhiệt lượng kế là thiết bị chuyên dụng được dùng để kiểm soát lượng nhiệt
được sinh ra khi đốt cháy một chất được đặt trong môi trường giàu khí oxy
bên trong một chiếc bình kín. Bao quanh là một lượng nước đã xác định.
Nhiệt lượng kế |
Công thức tính nhiệt dung riêng của một chất nhờ nhiệt lượng kế
Sử dụng nhiệt lượng kế để đo lường nhiệt dung riêng.
Gọi c là nhiệt dung riêng thì khi đó một vật có trọng lượng là m ở nhiệt độ
t1 cần truyền một nhiệt lượng là Q để nhiệt độ của vật có thể tăng lên 1
nhiệt độ là t2.
Khi đó, nhiệt dung riêng c sẽ được xác định theo công thức
sau: c = Q/ (m(t2 – t1)).
Bài viết trên đây mình đã tổng hợp thông tin nhiệt dung riêng là gì và các
thông tin thường được tìm kiếm nhiều về nó.
Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống hàng
ngày. Nếu thấy thông tin thú vị hãy để lại bình luận để thanhcadu.com có
động lực tiếp tục sưu tầm các thông tin nhiều hơn nữa nhé.